Bản Tin Visa
Cập nhật ngày 08/11/2013
Ngày Đáo hạn đối với Visa định cư diện Việc làm
Employment-Based | All Chargeability Areas Except Those Listed |
China-Mainland Born | India | Mexico | Philippines |
1st | Current | Current | Current | Current | Current |
2nd | Current | 11/08/08 | 11/15/04 | Current | Current |
3rd | 10/01/11 | 10/01/11 | 09/01/03 | 10/01/11 | 01/08/07 |
Other Workers | 10/01/11 | 10/01/11 | 09/01/03 | 10/01/11 | 01/08/07 |
4th | Current | Current | Current | Current | Current |
Certain Religious Workers | Current | Current | Current | Current | Current |
5th Targeted Employment Areas/ Regional Centers |
Current | Current | Current | Current | Current |
5th Pilot Programs | Current | Current | Current | Current | Current |
“1st” Visa diện việc làm ưu tiên 1 (EB-1), dành cho những người có khả năng đặc biệt trong lĩnh vực thể thao, giáo dục, kinh doanh, nghệ thuật, hoặc khoa học và nghiên cứu gia xuất chúng và những nhà quản lý hoặc lãnh đạo trong doanh nghiệp nước ngoài;
“2nd” Visa diện việc làm ưu tiên 2 (EB-2), dành cho những nhà nghiên cứu hoặc những giáo sư xuất sắc trong nghệ thuật, khoa học, hoặc kinh doanh (NIW applicants);
“3rd” Visa diện việc làm ưu tiên 3 (EB-3), dành cho lao động có chuyên môn và lành nghề, có bằng đại học hoặc cao đẳng trong ít nhất 4 năm, các lao động lành nghề có 2 năm đào tạo nghề hoặc kinh nghiệm làm việc hoặc dành cho các lao động không có chuyên môn làm các công việc không theo mùa vụ đòi hỏi dưới 2 năm đào tạo nghề hoặc kinh nghiệm việc làm;
“Lao động khác” dành cho lao động không lành nghề thuộc diện visa việc làm ưu tiên 3 (EB-3);
“4th” Visa diện việc làm ưu tiên 4 (EB-4), dành cho các di dân đặc biệt. Hầu hết các loại visa này được phân cho những người làm việc tôn giáo hoặc các phát thanh viên, nhà vật lý, quân nhân, người lao động của tổ chức quốc tế, người lao động vùng kênh Panama, những người Iraq đã trợ giúp Mỹ, và các nhân viên đã nghỉ hưu của khối NATO, và;
“5th” Visa diện việc làm ưu tiên 5 (EB-5) là dành cho các nhà đầu tư nước ngoài, đầu tư vào một doanh nghiệp Mỹ mà tạo ra ít nhất 10 công việc toàn thời gian.
Ngày đáo hạn dành cho Visa định cư diện Gia đình bảo lãnh
Family-Based | All Chargeability Areas Except Those Listed |
China-Mainland Born | India | Mexico | Philippines |
1st | 11/15/06 | 11/15/06 | 11/15/06 | 09/22/93 | 07/01/01 |
2A* | 09/08/13 | 09/08/13 | 09/08/13 | 09/01/13 | 09/08/13 |
2B | 05/01/06 | 05/01/06 | 05/01/06 | 04/01/94 | 03/22/03 |
3rd | 03/08/03 | 03/08/03 | 03/08/03 | 06/01/93 | 01/22/93 |
4th | 09/08/01 | 09/08/01 | 09/08/01 | 10/22/96 | 06/01/90 |
*Lưu ý: Đối với tháng 12, sớ lượng hồ sơ F2A giới hạn dành cho từng quốc gia với ngày ưu tiên trước ngày 01 tháng 9, 2013. Số lượng hồ sơ F2A đến lượt giải quyết của tất cả các quốc gia ngoại trừ MEXICO với ngày ưu tiên bắt đầu là ngày 01 tháng 9, 2013 và trước ngày 08 tháng 9 2013.
Ghi chú:
“1st” visa diện gia đình ưu tiên 1, dành cho con cái độc thân của công dân Hoa Kỳ;
“2A” visa diện gia đình ưu tiên 2A, dành cho vợ/chồng và con độc thân dưới 21 tuổi của Thường Trú Nhân;
“2B” visa diện gia đình ưu tiên 2B, dành cho con độc thân trên 21 tuổi của Thường Trú Nhân;
“3rd” visa diện gia đình ưu tiên 3, dành cho con đã kết hôn của công dân Hoa Kỳ; và
“4th” visa diện gia đình ưu tiên 4, dành cho anh, chị, em của công dân Hoa Kỳ.
Những thành viên trong gia đình của công dân Mỹ, như vợ/chồng, cha mẹ và con độc thân dưới 21 tuổi, không nằm trong giới hạn số lượng visa được cấp hàng năm.